Trang chủ / Tư vấn sản phẩm / So sánh sàn gỗ và sàn nhựa

So sánh sàn gỗ và sàn nhựa

Sàn gỗ và sàn nhựa đều là các dòng sản phẩm lát nền phổ biến trên thị trường hiện nay. Nếu như sàn gỗ được biết tới là vật liệu thân thiện với môi trường, mang lại vẻ đẹp tự nhiên cho không gian lắp đặt. Thì hiện nay, sàn nhựa vân gỗ cũng được biết tới như một vật liệu lý tưởng về tính thẩm mỹ cũng như độ bền. Vì vậy, nên dùng sàn gỗ hay sàn nhựa là câu hỏi mà nhiều người đặt ra khi lựa chọn vật liệu lát sàn. Để đưa ra được quyết định lựa chọn sàn nhựa vân gỗ hay sàn gỗ, trước hết chúng ta sẽ so sánh chúng với các khía cạnh: tính thẩm mỹ chất lượng, độ an toàn, khả năng thi công lắp đặt và giá thành của 2 loại sản phẩm này.

So sánh tổng quan giữa sàn gỗ và sàn nhựa:

Để hiểu hơn chi tiết về cấu tạo, phân loại, giả cả của từng loại sản phẩm, chúng thôi xin gửi quý khách hàng những thông tin chi tiết về từng chủng loại sản phẩm như sau:
I. Sàn gỗ công nghiệpSàn gỗ công nghiệp là loại vật liệu được sản xuất từ bột gỗ tự nhiên kết hợp với công nghệ ép nén cao để tạo ra vật liệu gỗ HDF, sau đó trải qua các quá trình: ép vân, bề mặt, xẻ hèm, sơn cạnh sẽ tạo ra sản phẩm thanh gỗ hoàn chỉnh để dùng vào việc lát sàn
1. Cấu tạo Sàn gỗ công nghiệp:
– Lớp bề mặt bên trên là một lớp vật liệu trong suốt Melamine resins. Lớp bề mặt này có công dụng làm ổn định bề mặt ván gỗ, song bên cạnh đó lớp này còn giúp cho sàn gỗ có khả năng chịu nước tốt, chống trầy xước cao, ngăn và giữ cho lớp màu không bị phai màu do sự xâm nhập của các tác nhân bên ngoài.Ở mỗi loại sàn gỗ thì chất lượng sẽ khác nhau và được đo bằng chỉ số tiêu chuẩn AC từ AC1 – AC5, các độ cứng ở mức cao hơn thì sẽ có độ chống trầy xước tốt hơn, tuy nhiên đối với mức độ sử dụng bình thường trong công trình dân dụng thì chỉ cần độ cứng AC3 là đã đạt yêu cầu
– Lớp màu và phim tạo vân gỗ là lớp màu sắc và vân gỗ rất giống tự nhiên. Ngày nay, trình độ công nghệ ngày càng tiên tiến, hiện đại, chúng ta đã có thể làm ra những sản phẩm sàn gỗ công nghiệp có vân gỗ cũng như màu sắc rất giống với những vân gỗ của các loại cây trong tự nhiên.
– Lớp cốt lõi HDF ở các loại sàn gỗ công nghiệp cao cấp có lớp cốt HDF này  sẽ được tạo thành từ 75 – 80% nguyên liệu là gỗ tự nhiên, kết hợp cùng với các nguyên liệu phụ gia nhằm giúp gia tăng độ cứng và độ kết dính cho ván gỗ.

– Lớp bề mặt bên dưới cùng là lớp ván gỗ được làm từ nguyên liệu đặc biệt. Công dụng chính của lớp này là giúp ổn định bề mặt dưới của ván gỗ, giả tối đa tiếng ồn phát ra trong quá trình sử dụng, bên cạnh đó còn được phủ thêm một lớp chống ẩm và hơi nước vi đây là bề mặt tiếp xúc trực tiếp với nền nhà.

2. Phân loại Sàn gỗ công nghiệp:

Sàn gỗ công nghiệp hiện được sản xuất tại rất nhiều nước, tuy nhiên có thể phân chia thành 1 số dòng sản phẩm dựa trên nguồn gỗ xuất xứ và đặc điểm chất lượng cũng như cách thức nhận biết như sau bao gồm: sàn gỗ sản xuất tại Việt Nam, sàn gỗ sản xuất tại Malaysia, sàn gỗ sản xuất tại Châu Âu, … Cụ thể chi tiết từng loại như sau:

2.1. Sàn gỗ sản xuất tại Việt Nam

– Đặc điểm: Là sàn gỗ được sản xuất, đóng gói ngay tại các nhà máy ở Việt Nam như: Việt Đức (Ba Vì), Wilson (Hòa Bình), Newsky (Hưng Yên)…

– Cách nhận biết sản phẩm chính hãng: Các dòng sản phẩm sàn gỗ sản xuất tại Việt Nam thường in dòng chữ Made in Vietnam trên tấm ván gỗ và trên vỏ hộp. Sàn gỗ sản xuất tại Việt Nam thường không có hàng nhái, hàng giả xuất xứ

– Ưu nhược điểm của sàn gỗ sản xuất tại Việt Nam:

+ Ưu điểm: Độ bền, độ chịu nước tốt, đảm bảo an toàn đối với người sử dụng, hình thức đa dạng, giá cả phải chăng, đây là loại có chất lượng tương ứng với giá thành nhất do tiết kiệm được các chi phí về: vận chuyển từ nước sản xuất về Việt Nam, thuế phí nhập khẩu, chi phí tồn kho.

+ Nhược điểm: Quá nhiều thương hiệu dẫn đến khó khăn trong việc lựa chọn, lượng mặt hàng cao cấp chưa nhiều

– Một số sản phẩm tiêu biểu của Sàn gỗ sản xuất tại Việt Nam:

+ sàn gỗ Koller  >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Greenfloor cốt xanh >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ HS Black cốt đen >> Chi tiết sản phẩm

– Báo giá một số sàn gỗ thông dụng, tiêu biểu sàn gỗ sản xuất tại Việt Nam:

+ Sàn gỗ Koller 8mm giá 170.000 đ/m2 >> Chi tiết sản phẩm

+ sàn gỗ Koller 12mm: 230.000 đ/m2 >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Greenfloor 8mm cốt xanh vân xương cá 3D: 290.000 đ/m2 >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Greenfloor 12mm cốt xanh: 320.000 đ/m2 >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Greenfloor 12mm cốt xanh lát xương cá: 350.000 đ/m2 >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ HS Black cốt đen: 370.000 đ/m2 >> Chi tiết sản phẩm

(Giá trên là giá vật tư chưa bao gồm nhân công, xốp lót, phào chân tường, nẹp cửa)

2.2. Sàn gỗ sản xuất tại Malaysia:

– Đặc điểm: Là sàn gỗ được sản xuất, đóng gói ngay tại các nhà máy ở Malaysia như: Robin SDN BHN, Bestari Jaya, Rainforest Flooring SDN, …

– Các nhận biết sản phẩm chính hãng:

+ Sàn gỗ Malaysia khi được nhập khẩu về Việt Nam sẽ đều có giấy tờ chứng thực nguồn gốc xuất xứ, cũng như các chứng nhận nhập khẩu CO, CQ đầy đủ, hợp lệ.
+ Trên vỏ hộp sàn gỗ đều in đầy đủ thông tin: tên thương hiệu, tên nhà máy, địa chỉ sản xuất, ngày sản xuất thông số kỹ thuật của sản phẩm.
+ Các tấm gỗ luôn có chiều dài trên 1,2m, mặt sau của từng tấm gỗ đều in dòng “ Made in Malaysia”, ngày sản xuất, số lô hàng.

– Ưu nhược điểm của sàn gỗ sản xuất tại Malaysia:

+ Ưu điểm: Độ bền, độ chịu nước rất tốt., độ cứng bề mặt cao, …

+ Nhược điểm: Giá cao do phải chịu nhiều chi phí như phí vận chuyển, thuế nhập khẩu, phí lưu kho, …

– Một số thương hiệu tiêu biểu của sàn gỗ sản xuất tại Malaysia:

+ Sàn gỗ Fortune >>Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Robina >>Chi tiết sản phẩm

– Báo giá một số thương hiệu tiêu biểu của sàn gỗ sản xuất tại Malaysia:

+ Sàn gỗ Robina 8mm bản to: 320.000 đ/m2 >> Chi tiết sản phẩm

​+ Sàn gỗ Robina 12mm bản to: 420.000 đ/m2 >>Chi tiết sản phẩm

​+ Sàn gỗ Robina 12mm nhỏ: 510.000 đ/m2 >> Chi tiết sản phẩm

(Giá trên là giá vật tư chưa bao gồm nhân công, xốp lót, phào chân tường, nẹp cửa)

2.4. sàn gỗ sản xuất tại Châu Âu:

– Đặc điểm: Là sàn gỗ được sản xuất, đóng gói ngay tại các nhà máy ở Malaysia như: Camsan Entegre, Hornitex, Krono, …

– Cách nhận biết sản phẩm chính hãng:

+ Sàn gỗ Châu Âu khi được nhập khẩu về Việt Nam sẽ đều có giấy tờ chứng thực nguồn gốc xuất xứ, cũng như các chứng nhận nhập khẩu CO, CQ đầy đủ, hợp lệ.
+ Trên vỏ hộp sàn gỗ đều in đầy đủ thông tin: tên thương hiệu, tên nhà máy, địa chỉ sản xuất, ngày sản xuất thông số kỹ thuật của sản phẩm.
+ Các tấm gỗ luôn có chiều dài trên 1,2m, mặt sau của từng tấm gỗ đều in dòng “ Made in…” (… là tên quốc gia sản xuất), ngày sản xuất, số lô hàng.

– Ưu nhược điểm của sàn gỗ sản xuất tại Châu Âu:

+ Ưu điểm: Hình thức rất đẹp, chịu nước tốt

+ Nhược điểm: Giá cao do chi phí sản xuất lớn và phải chịu nhiều chi phí như phí vận chuyển, thuế nhập khẩu, phí lưu kho, …

– Một số thương hiệu tiêu biểu của sàn gỗ sản xuất tại Châu Âu:

+ Sàn gỗ Camsan (sản xuất tại Thổ Nhĩ Kỳ)  >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Binyl (Sản xuất tại Đức)  >> Chi tiết sản phẩm

– Báo giá một số sàn gỗ thông dụng, tiêu biểu sàn gỗ sản xuất tại Châu Âu:

​+ Sàn gỗ Camsan 8mm giá: 350.000 đ/m2 >>Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Camsan 10mm giá: 420.000 đ/m2 >>Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Camsan 12mm giá: 510.000 đ/m2 >>Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Binyl Class 8mm giá: 350.000 đ/m2 >>Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Binyl Narrow 12mm giá: 530.000 đ/m2 >>Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Binyl Pro 12mm giá: 570.000 đ/m2 >>Chi tiết sản phẩm

(Giá trên là giá vật tư chưa bao gồm nhân công, xốp lót, phào chân tường, nẹp cửa)

II. Sàn gỗ tự nhiên

Sàn gỗ tự nhiên là những mẫu sàn được làm hoàn toàn từ 100% gỗ tự nhiên nguyên chất có trong rừng, vườn tự nhiên. Sau đó, trải qua một loạt các công đoạn xử lý khác nhau để tạo nên thành phẩm sàn đúng như thiết kế và thị hiếu khách hàng mong muốn

Sàn gỗ tự nhiên được tạo nên từ những thân gỗ tự nhiên thường là các loại gỗ quý nhóm 1 hoặc nhóm 2, bằng những công nghệ hiện đại nhất, từng thân gỗ tự nhiên được khéo léo tạo thành những thanh sàn gỗ tuyệt đẹp với chất lượng cực tốt, sàn gỗ tự nhiên xứng đáng là sàn gỗ cao cấp cho nhiều công trình sang trọng, hiện đại như: văn phòng, nhà hàng, khách sạn sang trọng, khu resort, tòa cao ốc…

1. Cấu tạo của Sàn gỗ tự nhiên:

– Lớp UV: Bề mặt được sơn phủ 8 lớp bằng sơn UV Treffert Đức nâng cao khả năng chống trầy xước.

– Lớp cốt gỗ: Được cấu tạo từ gỗ Lim tự nhiên có khả năng chịu lực tốt, nâng cao tuổi thọ ván sàn.

– Hèm khóa: Hệ thống hèm khóa thông minh tiện lợi cho việc lắp đặt sàn.

– Rãnh: Các rãnh ở mặt đáy giúp chống cong vênh, đảm bảo chất lượng ván sàn hiệu quả.

2. Phân loại Sàn gỗ tự nhiên (sàn gỗ tự nhiên thường được phân loại theo chủng loại gỗ):

+ Sàn gỗ Giáng hương  >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Căm xe  >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Lim Lào  >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Lim Nam Phi  >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Hương Lào  >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Hương Nam Phi  >> Chi tiết sản phẩm

+ Sàn gỗ Gõ  >> Chi tiết sản phẩm

3. Báo giá Sàn gỗ tự nhiên tiêu biểu:

+ Sàn gỗ Giáng hương: 2.000.000-2.500.000 đ/m2

+ Sàn gỗ Cam xe: 900.000-1.000.000 đ/m2

Giá trên có thể thay đổi do chất lượng gỗ từng đợt nhập cũng nhu kích thước khổ gỗ khách hàng lựa chọn

(Giá trên là giá vật tư chưa bao gồm nhân công, xốp lót, phào chân tường, nẹp cửa)

 

III. Tổng quan về sàn nhựa

1. Sàn nhựa có cấu tạo cơ bản như sau:

– Lớp thư nhất (Bề mặt): Phủ cho bề mặt được cứng và tăng độ căng bề mặt, bảo vệ sản phẩm không bị bám bẩn, dễ dàng trong quá trình bảo quản và sử dụng, đảm bảo độ bền cao của sản phẩm.

– Lớp thư 2 (Nhựa tổng hợp): Có công dụng chống lại mài mòn, chống bị trơn trượt, chống bị nấm mốc, bảo vệ lớp in nên sàn không bị mất đi vân gỗ. Nhờ đó mà giúp cho sản phẩm có độ bền trên 25 năm

– Lớp thứ 3 (Tạo vân tự nhiên): Có tác dụng chính là tạo nên các vân gỗ tinh tế với hầu hết các loại vân của các dạng vân gỗ tự nhiên.

– Lớp thứ 4 (Xốp nhựa): Được tạo nên từ 90% nhựa PVC trở lên  nên tính năng của sản phẩm tập trung chủ yếu do lớp chính tạo thành chống bị tác động cong vênh khi nhiệt độ dao động, độ đàn hồi tốt, chống cháy lan, chịu được lực tốt.

– Lớp thứ 5 (Lớp đế): Còn được gọi là lớp cân bằng Có chức năng chống sự bốc lên, gắn kết chặt với keo dán chuyên dụng với mặt nền

2. Đặc điểm của sàn nhựa, so sánh với sàn gỗ

2.1. Ưu điểm của sàn nhựa:

– Do cấu tạo từ nhựa PVC nên ván sàn có khả năng siêu chịu nước, chống ẩm cực tốt. Chịu được va đập mạnh.

– Có đàn hồi tốt, chống được hóa chất ăn mòn, ẩm mốc, và là vật liệu cách âm và cách tĩnh điện cao.

sàn nhựa là loại vật liệu lót sàn nhẹ vì vậy vận chuyển dễ dàng, nhanh chóng và thuận tiện. chi phí thấp và độ bền cao.
– Việc thi công cũng ít gây ra tiếng ồn, ít bụi bẩn

2.2. Nhược điểm của sàn nhựa:

– Độ chịu mài mòn không cao

– Độ cứng không cao nên không được kê các đồ nặng lên sàn nhựa (trừ khi dùng sàn nhựa SPC)

– Sàn nhựa thường có độ dày thấp do đó không có cảm giác chắn chân và ít có cảm giác ấm chân vào mùa đông như sàn gỗ

– Với cùng chiều dày thì giá thành của sàn nhựa thường cao hơn nhiều so với sàn gỗ

3. Phân loại sàn nhựa:

Sàn nhựa trên thị trường có rất nhiều dòng sản phẩm, tuy nhiên có thể chia thành 3 dòng sản phẩm chính là: Sàn nhựa dán keo và Sàn nhựa hèm khóa

3.1. Sàn nhựa dán keo dùng keo để liên kết các tấm sàn nhựa trực tiếp xuống lớp sàn bên dưới. Sàn này thường mỏng, thi công nhanh, đơn giản, giá thành rẻ thích hợp cho các công trình tạm thời, thời gian sử dụng ngắn.

– Ưu điểm: Giá rẻ, thi công nhanh

– Nhược điểm: Chất lượng không cao, chỉ dùng được khi nền dưới rất bóng và phắng

– Phạm vi áp dụng: Dùng cho các công trình mang tính trang trí tạm và nền bên dưới có chất lượng tốt

– Báo giá 1 số dòng sản phẩm tiêu biểu

+ Sàn nhựa tự dính TD Floor dày 2mm giá 100.000 đ/m2 >> chi tiết sản phẩm

+ Sàn nhựa dán keo ngoài Glotex dày 2mm giá 120.000 đ/m2 >> chi tiết sản phẩm

3.2. Sàn nhựa hèm khóa dùng hèm khóa để liên kết các tấm sàn nhựa với nhau. Sàn nhựa hèm khóa thường có chiều dày từ 3.5mm trở lên. Đây là dòng sản phẩm sàn nhựa cao cấp, có giá thành cao, độ bền tốt và thời gian sử dụng lâu dài.

– Ưu điểm: Chất lượng tốt, thi công nhanh, phù hợp với nhiều loại nền

– Nhược điểm: Giá thành cao

– Phạm vi áp dụng: Dùng cho các công trình dân dụng cần chất lượng

– Báo giá 1 số dòng sản phẩm tiêu biểu:

+ Sàn nhựa Koller dày 5mm (4mm+1mm IXPE) giá: 230.000 đ/m2 >> chi tiết sản phẩm

+ Sàn nhựa Koller dày 6mm giá: 290.000 đ/m2 >> chi tiết sản phẩm

+ Sàn nhựa Koller dày 7.5mm (6mm+1.5mm IXPE): 320.000 đ/m2 >> chi tiết sản phẩm

 

 

Kết luận: Nên dùng sàn nhựa giả gỗ hay sàn gỗ?

Sự lựa chọn này còn phụ thuộc vào nhu cầu và kinh phí của bạn, chúng tôi xin đưa ra một vài gợi ý:

– Nếu điều kiện cho phép về kinh phí: nên chọn sàn gỗ tự nhiên hoặc sàn gỗ công nghiệp cao câp

– Vị trí không gian có nhiều người đi lại: nên chọn sàn gỗ công nghiệp

– Vị trí không gian sang trọng: nên chọn sàn gỗ tự nhiên hoặc công nghiệp cao cấp

– Vị trí không gian bị chiếu sáng nhiều: nên chọn sàn gỗ công nghiệp

– Vị trí không gian có nhiều đồ vật năng: nên chọn sàn gỗ tự nhiên hoặc công nghiệp

– Vị trí không gian thường xuyên tiếp xúc với nước: nên chọn sàn nhựa hoặc sàn gỗ tự nhiên

 

Tổng kho gỗ nhựa 2HS là đơn vị cung cấp sàn gỗ, sàn nhựa, gỗ nhựa chuyên nghiệp với các tiêu chí như sau:
– Chất lượng tốt nhất, Giá cả rẻ nhất;
– Bảo hành chính hãng, Bảo trì trọn đời;
– Uy tín lâu năm, Tư vấn miễn phí tại nhà 24/7.
Để biết thêm chi tiết về sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ trực tiếp, chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể và hỗ trợ kỹ thuật miễn phí


Bình luận